1. Ngũ Cách là gì?
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách.
Xem vận mệnh theo Ngũ Cách, ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người.
Lưu ý, để kết quả tính chính xác nhất thì số nét bút phải được tính bằng nét bút chữ Hán phồn thể.
1.1 Thiên Cách
1.2 Nhân Cách
Nhân Cách còn được gọi là Chủ vận, bởi nó ảnh hưởng đến cả cuộc đời của con người. Cách tính của Nhân Cách là lấy tổng nét bút của họ và chữ đầu tiên trong tên.
Nếu người có tên hai chữ thì Nhân Cách là tổng nét bút của cả họ và tên. Nếu người có họ kép thì Nhân Cách là tổng nét bút của chữ thứ hai trong họ và chữ đầu tiên trong tên.
Nhân Cách là con số quan trọng nhất trong họ tên của con người, bởi con số này liên quan đến cả cuộc đời của chúng ta.
Nếu Nhân Cách là số cát thì cuộc đời con người gặp nhiều điều may mắn, còn nếu Nhân Cách là số hung thì cuộc đời con người gặp nhiều xui xẻo, trắc trở, thậm chí phải đổi tên mới mong cải thiện số mệnh.
1.3 Địa Cách
Địa Cách được tính bằng tổng số nét bút trong tên của một người. Địa Cách đại diện cho vận thế của con người khi còn trẻ, hay còn gọi là Tiền vận, thông thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi.
Bởi vì số lý này chỉ đại diện cho Tiền vận của chúng ta nên nếu người đã qua 35 tuổi thì sẽ không phải chịu ảnh hưởng quá lớn từ Địa Cách nữa, dù có đổi tên hay không cũng không mang lại nhiều tác dụng.
1.4 Tổng Cách
Tổng Cách đại diện cho công lao và tội trạng của con người trong cuộc đời, nó là một trong những Cách rất quan trọng trong Ngũ Cách, vì vậy muốn sự nghiệp phát triển, gặp nhiều may mắn thì Tổng Cách nhất định phải là số cát.
Tổng Cách cũng rất quan trọng khi đặt tên cho công ty hoặc doanh nghiệp, bởi Tổng Cách tốt sẽ giúp cho công ty phát triển trường tồn, bất chấp khó khăn, trở ngại.
1.5 Ngoại Cách
Có nhiều cách tính Ngoại Cách khác nhau, ví dụ như lấy Tổng Cách trừ Nhân Cách và cộng 1, hoặc là lấy Tổng Cách cộng với 1.
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Cũng có một vài nhà nghiên cứu cho rằng Ngoại Cách biểu thị vận thế của con người tuổi tráng niên (khoảng 30-40 tuổi).
Vì cách tính số lý này không có căn cứ rõ ràng nên ta có thể bỏ qua Ngoại Cách, không tính đến nó trong phạm vi nghiên cứu.
1.6 Tam Tài
Tam Tài là cách gọi mối quan hệ của ba yếu tố Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, từ đây có thể dự đoán được rất nhiều điều về vận thế của con người.
Trong quá trình phân tích tên họ, nếu nhận được kết quả là “Tam Tài đại cát” thì tức là cả Thiên Cách, Địa Cách và Nhân Cách của bạn đều là số cát.
2. Cách tính số nét bút đoán Ngũ Cách
2.1 Theo chữ Hán
STT | Bộ thủ | Tên gọi | Số nét | Ví dụ |
1 | 氵 | Chấm thủy | 4 nét, như chữ水 | Thanh (清), Khiết (潔) |
2 | 扌 | Tài gẩy | 4 nét, như chữ手 | Khoáng (擴), Dương (揚) |
3 | 月 | Nhục | 4 nét, như chữ肉 | Phương (肪), Mạch (脈) |
4 | 艹 | Thảo | 6 nét, như chữ艸 | Anh (英), Bình (蘋), Dung (蓉) |
5 | 辶 | Quai xước | 7 nét, như辵 | Đạt (達) |
6 | 阝 | Nhĩ trái | 8 nét, như chữ阜 | Dương (陽), Trần (陳) |
7 | 阝 | Nhĩ phải | 9 nét, như chữ邑 | Đặng (鄧), Trịnh (鄭) |
8 | 王 | Vương | 5 nét, như chữ玉 | Phách (珀), Mai (玫) |
9 | 礻 | Thị | 5 nét, như chữ示 | Thần (神), Kỳ (祈) |
10 | 衤 | Y | 6 nét, như chữ衣 | Sam (衫), Sơ(初) |
11 | 犭 | Khuyển | 4 nét, như chữ犬 | Địch (狄), Mãnh (猛) |
12 | 忄 | Tâm đứng | 4 nét, như chữ心 | Ức (憶), Hằng (恆) |
Lưu ý, nếu trong tên có các chữ Nhất (一), Nhị (二), Tam (三), Tứ (四), Ngũ (五), Lục (六), Thất (七), Bát (八), Cửu (九), Thập (十) thì số nét chữ được tính là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Ví dụ: Người tên Trần Văn Đạt viết theo chữ Hán phồn thể là 陳文達 có số nét bút là: 陳 (16 nét), 文 (4 nét), 達 (16 nét), vậy:
Thiên Cách = 陳 + 1 =17,
Nhân Cách = 陳+文 = 20,
Địa Cách = 文+達 = 20,
Tổng Cách = 陳+文+達 = 36,
Ngoại Cách = Tổng Cách – Nhân Cách + 1 = 17
hoặc Ngoại Cách = Tổng Cách + 1 = 37
2.2 Theo chữ cái tiếng Việt
STT | Chữ cái | Số nét |
1 | A | 3 nét |
2 | Ă | 5 nét (3 nét chữ A và 2 nét dấu V) |
3 | Â | 5 nét (3 nét của chữ A và 2 nét dấu ^) |
4 | B | 3 nét (1 nét sổ thẳng và 2 nét vòng bán nguyệt). |
5 | C | 1 nét (1 vòng bán nguyệt) |
6 | D | 2 nét (1 nét sổ thẳng và 1 nét vòng bán nguyệt) |
7 | Đ | 3 nét (1 nét sổ, 1 nét ngang, 1 bán nguyệt) |
8 | E | 4 nét (1 nét sổ và 3 nét ngang) |
9 | Ê | 6 nét (1 nét sổ, 3 nét ngang và 2 nét dấu ^) |
10 | G | 3 nét (1 nét bán nguyệt, 1 nét sổ và 1 nét ngang) |
11 | H | 3 nét (2 nét sổ và 1 nét ngang). |
12 | I | 2 nét (1 nét sổ và 1 dấu chấm) |
13 | K | 3 nét (1 nét sổ và 2 nét chéo) |
14 | L | 2 nét (1 nét sổ và 1 nét ngang) |
15 | M | 4 nét (2 nét sổ và 2 nét chéo) |
16 | N | 3 nét (2 nét sổ và 1 nét chéo) |
17 | O | 1 nét (1 vòng tròn). |
18 | Ô | 3 nét (1 vòng tròn và 2 nét dấu ^). |
19 | Ơ | 2 nét (1 vòng tròn và 1 râu). |
20 | P | 2 nét (1 bán nguyệt và 1 sổ thẳng). |
21 | Q | 2 nét (1 vòng tròn và 1 gạch chéo). |
22 | R | 3 nét (1 nét sổ, 1 bán nguyệt và 1 nét chéo) |
23 | S | 1 nét |
24 | T | 2 nét (1 nét ngang và 1 sổ thẳng). |
25 | U | 2 nét (1 móc câu và 1 sổ thẳng). |
26 | Ư | 3 nét (1 móc, 1 sổ và 1 râu) |
27 | V | 2 nét (2 gạch chéo). |
28 | X | 2 nét (2 gạch chéo). |
29 | Y | 2 nét (1 gạch chéo, 1 gạch xiên). |
Lưu ý các dấu: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng cũng tính là 1 nét.
Ví dụ: Trần Văn Đạt có tổng số nét bút là: Trần (14 nét), Văn (10 nét), Đạt (7). Cách tính Ngũ Cách tương tự như đã nêu ở phần trên.
– Cách tính theo số thứ tự, trong đó: a=1, ă=2, â=3, b=4, c=5, d=6, đ=7, e=8, ê=9, g=10, h=11, i=12, k=13, l=14, m=15, n=16, o=17, ô=18, ơ=19, p=20, q=21, r=22, s=23, t=24, u=25, ư=26, v=27, x=28, y=29, dấu sắc = 30, dấu huyền = 31, dấu hỏi =32, dấu ngã = 33, dấu nặng = 34.
Lưu ý: Số lý tính Ngũ Cách có 81 số, vì vậy khi tổng số nét vượt quá 81, ta lấy số đó trừ đi 80 và hiệu là kết quả cần tìm.
Ví dụ: Theo cách tính này, Trần Văn Đạt có tổng số nét bút là: Trần (96 nét), Văn (45 nét), Đạt (66 nét), trong đó do Trần vượt quá 81 nét nên ta lấy 96-80=16 là số lý của họ Trần.
3. Ngũ Cách tương sinh tương khắc tác động thế nào tới vận mệnh?
Để biết được các Cách có mối quan hệ tương sinh hay tương khắc với nhau, ta cần xét số nét bút thuộc hành nào trong Ngũ hành. Trong đó, 1-2 thuộc hành Mộc, 3-4 thuộc hành Hỏa, 5-6 thuộc hành Thổ, 7-8 thuộc hành Kim, 9-0 thuộc hành Thủy.
3.1 Quan hệ giữa Thiên Cách và Nhân Cách
a. Thiên Cách khắc Nhân Cách
b. Thiên Cách sinh Nhân Cách
c. Thiên Cách hòa Nhân Cách
d. Nhân Cách sinh Thiên Cách
e. Nhân Cách khắc Thiên Cách
3.2 Quan hệ giữa Địa Cách và Tổng Cách
a. Địa Cách khắc Tổng Cách
Bầu không khí trong gia đình thường không hòa hợp bởi mỗi thành viên trong gia đình đều có một suy nghĩ khác nhau, nhưng vì tính cách khác biệt nên khó có thể ngồi thảo luận với nhau một cách bình tĩnh.
Về lâu về dài, các thành viên trong nhà sẽ thành ra bất mãn, việc bé xé ra to. Nếu không chú ý cải thiện tình trạng này thì khó có thể duy trì sự ổn định.
b. Địa Cách sinh Tổng Cách
Vợ chồng trong gia đình thường hòa hợp với nhau. Bản mệnh có thể là người giúp đỡ rất nhiều cho sự nghiệp của nửa kia, mà nửa kia cũng sẽ biết cách dung hòa với bạn, hai vợ chồng tìm được tiếng nói chung trên nhiều phương diện.
Nếu hai người cùng nhau gây dựng sự nghiệp thì có thể làm ăn lớn, đạt được thành công, bầu không khí trong gia đình luôn hòa thuận, vui vẻ.
c. Tổng Cách hòa Địa Cách
Trách nhiệm của vợ chồng trong gia đình được phân chia khá rõ ràng, mỗi người đều hoàn thành tốt vai trò của mình. Cả hai người đều lý trí nên bầu không khí trong gia đình thường hài hòa nhưng đôi khi khô khan, cần tìm cách hâm nóng tình cảm.
Con cái trong gia đình khỏe mạnh, thông minh hoạt bát, không khiến cha mẹ phải lo lắng.
d. Tổng Cách khắc Địa Cách
Gia đình thường không mấy hài hòa, vì vợ chồng đều nóng nảy nên thường để xảy ra tranh chấp. Nhiều lúc, hai người tranh cãi chỉ vì những vấn đề nhỏ nhặt trong cuộc sống, khi bình tĩnh lại thì mới cảm thấy hối hận.
Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là cả hai người đều chưa đủ chín chắn, không biết kiềm chế cảm xúc.
e. Tổng Cách sinh Địa Cách
3.3 Quan hệ giữa Nhân Cách và Tổng Cách
a. Nhân Cách khắc Tổng Cách
Người này có tính cách cứng đầu cứng cổ, không chịu cúi đầu trước người khác, không thích nhận lỗi, không muốn nghe lời khuyên của người khác, không thích hợp đứng ở vị trí lãnh đạo.
Ngoài ra, bản mệnh là người ham làm giàu, thích thể hiện bản thân, nhiều khi không ý thức được năng lực của mình. Đường tài vận lên xuống thất thường, chủ yếu là vì không có cách chi tiêu hợp lý. Mối quan hệ vợ chồng khá lạnh nhạt.
b. Nhân Cách sinh Tổng Cách
Bản mệnh là người có lối sống tiết kiệm, cuộc đời nhận được nhiều sự giúp đỡ của quý nhân, dù gặp phải nhiều vất vả nhưng vẫn không ngừng cố gắng, có thể phát huy tài năng của mình ở các bộ môn nghệ thuật, cuối cùng đạt được thành công.
Bản mệnh là người cần cù, chăm chỉ, sống có nguyên tắc, làm việc chậm mà chắc, tuy không thăng quan tiến chức nhanh chóng nhưng sự nghiệp vững vàng. Trong gia đình, mối quan hệ giữa vợ chồng và con cái hài hòa, tốt đẹp.
c. Tổng Cách sinh Nhân Cách
Người này gặp được nhiều điều may mắn trong cuộc sống, có nhiều quý nhân nâng đỡ, khá thích hợp trong công việc khởi nghiệp kinh doanh. Hơn nữa, bản mệnh thường nhận được những lợi ích bất ngờ.
Nếu gặp khó khăn trong cuộc sống, bản mệnh có thể thảo luận hoặc nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy, chắc hẳn sẽ tìm được ra những biện pháp giải quyết hiệu quả.
d. Tổng Cách khắc Nhân Cách
e. Tổng Cách hòa Nhân Cách
Là người thẳng thắn, đường hoàng, nói được làm được, không phải là người thích nịnh bợ để kiếm lợi.
Trong hoạt động xã giao, có thể bản mệnh không nhận được sự đánh giá cao ngay từ ban đầu, nhưng cứ bình tĩnh thì ắt tìm được cơ hội thể hiện bản thân, nhận được sự tín nhiệm của mọi người xung quanh.
Người này cũng khá thích hợp khởi nghiệp, tuy không thành công ngay từ bước đầu nhưng sớm muộn gì cũng sẽ đạt được kết quả xứng đáng với công sức bỏ ra.
3.4 Quan hệ giữa Nhân Cách và Ngoại Cách
a. Nhân Cách khắc Ngoại Cách
Các mối quan hệ xã giao của bản mệnh không được tốt, thông thường đối xử tốt với người khác nhưng chưa chắc đã được nhận lại thiện ý. Sự nghiệp cũng dễ gặp phải chuyện thị phi, dễ dính chuyện “tai bay vạ gió”, vì thế nên tinh thần thường căng thẳng.
Tuy nhiên bản mệnh vốn là người cứng cỏi, cố chấp, không chịu thua, muốn được trở thành người lãnh đạo hoặc người đứng đầu, nhưng cũng vì thế mà đôi khi thành ra nóng nảy, dễ kích động.
b. Nhân Cách sinh Ngoại Cách
Bản mệnh là người có tâm hồn mơ mộng, thích thể hiện bản thân, có tài hoa nghệ thuật nhưng dễ bị ảnh hưởng của thế giới bên ngoài nên cần chú ý giữ mình để không bị sa ngã, khiến sự nghiệp bấp bênh.
Mối quan hệ xã giao tốt đẹp, thường là người hết lòng vì bạn bè, thậm chí không quan tâm dù có phải chịu thua thiệt, vì thế mà thường nhận được sự tin cậy của mọi người.
c. Ngoại Cách khắc Nhân Cách
Tính cách hướng nội, tự ti, thường bị người ngoài chèn ép. Người này thường khó kết giao được với bạn tốt, thậm chí vì bạn bè, người thân mà hỏng việc.
Tuy nhiên, vì không biết rút kinh nghiệm nên dễ lặp lại những sai lầm trước đó của mình. Bản mệnh dù thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng chưa chắc đã được người khác biết ơn và báo đáp.
d. Ngoại Cách sinh Nhân Cách
Bản mệnh có nhân duyên khá tốt, được anh em, quý nhân nâng đỡ nhiều, lại thêm tính cách lạc quan, cầu tiến nên thường có mối quan hệ rộng, bạn bè nhiều, nhận được sự giúp đỡ khi gặp phải khó khăn.
Trên phương diện tài lộc, bản mệnh không những có thể hóa nguy thành an mà còn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, bản mệnh còn thiếu chủ động trong công việc thường xuyên ỷ lại, trông chờ sự giúp đỡ của người ngoài.
e. Ngoại Cách hòa Nhân Cách
3.5 Quan hệ giữa Nhân Cách và Địa Cách
a. Nhân Cách khắc Địa Cách
Là người có tính cách gia trưởng, thích thể hiện quyền uy của mình với người nhà, tuy nhiên con cái không được khỏe mạnh, thường hay đau yếu. Trong công việc, bản mệnh đặt ra yêu cầu cao cho người khác, nếu đứng ở vị trí cao thì thường là một người lãnh đạo nghiêm khắc.
Người này có bản tính cố chấp, thậm chí là độc đoán, thích ra lệnh cho người khác, có tham vọng làm giàu nhưng thường không gặp nhiều thuận lợi.
b. Nhân Cách sinh Địa Cách
c. Địa Cách khắc Nhân Cách
d. Địa Cách sinh Nhân Cách
Có thể nhận được sự giúp đỡ lớn lao từ vợ chồng, bạn bè hoặc người thân trong gia đình. Bản mệnh là người nhận được sự yêu mến và kính trọng của người khác, cả đời trên cơ bản gặp nhiều may mắn.
Tuy nhiên, người này cũng chớ nên vui mừng quá sớm mà chủ quan, lơ là. Có những lúc gặp phải rắc rối, khó khăn, bản mệnh sẽ nhận ra bản chất thực sự của nhiều mối quan hệ xung quanh mình.
e. Địa Cách hòa Nhân Cách
Mối quan hệ giữa bản mệnh và người nhà chủ yếu bình ổn, đôi bên luôn tôn trọng và yêu mến nhau, nhưng cũng chính vì thế mà đôi khi cuộc sống trở nên khô khan, cứng nhắc.
Cuộc đời bản mệnh ít khi gặp phải đào hoa xấu, bản mệnh cũng thường không ôm kỳ vọng lớn lao gì trong sự nghiệp nên ít gặp phải nhiều trắc trở, khó khăn.